Quốc gia không có thẩm quyền tuyệt đối với các bộ phận của lãnh thổ. Đ hay S?
ĐÁP: ĐÚNG. Vì giữa các bộ phận của lãnh thổ và ngay cả trong một bộ phận cấu thành lãnh thổ khác của một quốc gia cũng có qui chế pháp lý khác nhau, như đối với vùng biển của quốc gia thì có vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia, có vùng biển thuộc quyền chủ quyền quốc giạ Trong đó lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia nhưng vẫn có chế độ " qua lại vô hại ".
Đại học Luật TPHCM
Đề thi Lớp TM31B
TG: 60p
Được sử dụng tài liệu
Câu 1: Nhận định:
1. MỐi quan hệ pháp lý giữa NN và công dân sẽ bị mất khi công dân đó cư trú ở
nước ngoài.
2. Bảo hộ công dân là hành vi của cơ quan NN có thẩm quyền thực hiện nhằm bảo
vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân nước mình ở nước ngoài khi các
quyền và lợi ích đ1o bị xâm phạm.
3. Không phận bao trùm lên vùng đặc quyền kinh tế là không phận quốc tế.
4. Phương tiện bay và phương tiện bơi nước ngoài có quyền "qua lại vô
hại" trong vùng lãnh hải của quốc gia ven biển.
5. Cấp ngoại giao khác với hàm ngoại giao ở chỗ cấp ngoại giao do luật trong
nước quy định còn hàm ngoại gioa do luật quốc tế quy định.
6. Hai hay nhiều nước có thể cử cùng một người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại
giao tại một nước sở tại nếu các nước cử không phản đối việc đó.
Câu 2:
Co 4 chiêc tàu là A, B, C, D cùng đậu tại cảng biển của quốc gia M. Biết rằng:
A là tàu quân sự của quốc gia A.
B là tàu nhà nước phi thương mại của quốc gia B
C là tàu buôn tư nhân của quốc gia C
D là tàu buôn nhà nước của quốc gia D
Căn cứ vào công ước luật biển năm 1982, anh chị hãy giải thích:
+ TRong trường hợp 4 chiếc tàu trên vi phạm PL ở vùng nội thuỷ của quốc gia M
thì QG M giải quyết như thế nào?
+ Nếu nhân viên của 4 chếic tàu trên vi phạm PL trên đất liền của QG M thì quốc
gia M sẽ được giải quyết như thế nào?
Đại học Luật TPHCM
Đề thi lớp TM31A
Thời gian làm bài : 60p
Không được sử dụng tài liệu.
Câu 1: Nhận định :
1/ Quan hệ pháp luật có sự tham gia của quốc gia là đối tượng
điều chỉnh của LQT.
2/ Nghị quyết của Hội đồng bảo an LHQ là điều ước QT.
3/ Sự công nhận trong LQT là hành vi thực hiện nghĩa vụ
pháp lý QT của quốc gia.
4/ Hòa bình giải quyết tranh chấp là nghĩa vụ pháp lý bắt
buộc đối với mọi chủ thể LQT.
Câu 2: Hãy cho biết trong hoàn cảnh nào, cộng đồng QT được
phép "can thiệp" vào công việc nội bộ của một quốc gia.
Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa điều ước QT và tập quán
QT theo các khía cạnh sau đây:
a/ Vai trò, vị trí của 2 loại nguồn này trong hệ thống
luật QT và trong quan hệ quốc tế liên chính phủ.
b/ Sự tác động qua lại giữa điều ước QT và tập quán QT.
C/ So sánh giá trị hiệu lực của 2 loại nguồn này.
1/ Đối tượng điều chỉnh của LQT là
những quan hệ hợp tác giữa các quôc gia ở cấp độ chính phủ => sai
2/ mình nghĩ là đúng hehe
3/ Sự Công nhận trong LQT là hành vi thuộc quyền của QG
=> sai
4/Tuyên bố của ĐHDLHQ ngày 24/10/1970 " tất cả các
quốc gia giải quyết các tranh chấp quốc tế của mình bằng các biện pháp hòa bình
mà ko làm phương hại đến hòa bình, an ninh và công lý quốc tế".
Đại học Luật TPHCM
Lớp QT31B
Thời gian: 60 phút
Được sử dụng tài liệu
I. Trắc nghiệm
1. Hệ thống cơ quan quan hệ đối ngoại của Nhà nước là:
A. Các CQ do NN lập ra ở trong và ngoài nước, có chức năng
thay mặt cho NN trong những quan hệ chính thức với các quốc gia và chủ thế khác
của luật QT.
B. Các CQ do NN lập ra ở nước ngoài, có chức năng thay mặt
cho NN trong những quan hệ chính thức với các quốc gia và chủ thế khác của luật
QT.
C. Các CQ do NN lập ra ở trong nước, có chức năng thay mặt
cho NN trong những quan hệ chính thức với các quốc gia và chủ thế khác của luật
QT.
2. Nước cử đại diện có thể cử 1 người đứng đầu CQ đại diện
ngoại giao kiêm nhiệm tại nhiều nước nếu:
A. Những nước nhận đại diện đồng ý rõ ràng về việc đó.
B. Viên chức ngoại giao này vừa là công dân của nước cử và
là công dân của những nước nhận đại diện.
C. Viên chức ngoại giao này phải là người của nước thứ 3.
3. Nhân viên Hải quan của nước tiếp nhận có thể yêu cầu mở
vali ngoại giao để khám khi:
A. Có những lý do đúng đắn để nghi ngờ rằng trong vali có
chứa những tài liệu không liên quan đến chức năng ngoại giao và có sự chứng
kiến của 1 đại diện của nước cử đại diện đó.
B. Không có mặt những người có trách nhiệm vận chuyển vali
đó.
C. Có sự chứng kiến của 1 đại diện có thẩm quyền của nước
cử đại diện.
4. Các vùng biển thuộc quyền tài phán của quốc gia là:
A. Nội thủy, lãnh hải.
B. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền KT và thềm lục địa.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền KT và thềm lục địa.
5. Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao là quyền:
A. Ưu đãi đặc biệt mà nước nhận đại diện dành cho viên
chức ngoại giao.
B. Các QG độc lập có chủ quyền dành cho nhau.
C. Mà viên chức ngoại giao có thể nhân danh cá nhân từ
chối không nhận.
6. Ranh giới phía trong của thềm lục địa của 1 QG ven biển
là:
A. Trùng với ranh giới phía trong của lãnh hải.
B. Cách đường cơ sở một khoảng cách bằng chiều rộng lãnh
hải của QG đó.
C. Cách đường cơ sở không quá 24 hải lý.
7. Biên giới QG:
A. Là hàng rào pháp lý để giới hạn vùng đất, vùng nước,
vùng trời và vùng lòng đất thuộc chủ quyền hoàn toàn của QG.
B. Bao gồm biên giới trên bộ và biên giới trên biển.
C. Do chính mỗi QG tự quy định.
8. Lãnh thổ quốc gia có ý nghĩa là:
A. Cơ sở để NN bảo hộ ngoại giao cho công dân.
B. Cơ sở vật chất cần thiết cho sự ra đời tồn tại và phát
triển của QG.
C. Xác định 1 không gian quyền lực của QG đối với cộng
đồng dân cư ổn định.
9. Bảo hộ công dân:
A. Có nghĩa là giải phóng cho công dân khỏi sự tài phán
của QG mà người đó đang cư trú.
B. Là sự giúp đỡ của NN đối với công dân của mình ở trong
nước và nước ngoài.
C. Vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của NN đối với công dân
nước mình ở nước ngoài.
10. Tất cả những người nước ngoài sống trên lãnh thổ QG sở
tại đều được hưởng:
A. Cả 3 chế độ pháp lý: đãi ngộ công dân, đãi ngộ tối huệ
quốc, đãi ngộ đặc biệt.
B. Một trong 3 chế độ pháp lý kể trên (câu a)
C. Một, hai hay ba chế độ kể trên là do người nước ngoài
lựa chọn.
II. Tự luận: So sánh chế độ pháp lý của nội thủy và lãnh
hải.
A
2. A
3. A
4. C
5. A
6. A
7. A (sao A không vậy nè!!!)
8. B_C (câu này mình lưỡng lự quá...thấy cả hai đều đúng)
9. B
10. C
Còn tự luận thì.....có mấy ý à..không biết có đủ không
nữa, góp ý nha:
NỘI THỦY:
_ Chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ.
_ Mọi sự ra vào nội thủy đều phải xin phép.
_ Quyền tài phán dân sự: quốc gia có quyền giải quyết các
tranh chấp dân sự...
_ Quyền tài phán hình sự: áp dụng pháp luật nước mình
trong việc bắt giam, bắt giữ, truy tố đối với thủy thủ trên tàu buôn phạm tội.
_ Tàu quân sự và tàu NN phi thương mại: miễn trừ tuyệt đối
về tư pháp.
LÃNH HẢI:
_Chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ.
_ Quyền qua lại vô hại của tàu thuyền, không phại xin
phép.
_ Quyền tài phán dân sự: có quyền giải quyết các tranh
chấp dân sự giữa các tàu buôn với nhau khi đi qua lãnh hải sau khi rời nội thủy
hoặc đậu trong lãnh hãi; quốc gia không có quyền bắt tàu dừng lại, thay đổi
lịch trình để thực hiện quyền tài phán dân sự đối với 1 thành viên trên tàu.
_ Quyền tài phán hình sự: (gồm 3 trường hợp)
- Đi
qua lãnh hải sau khi rời nội thủy:
giống NỘI THỦY
Đi qua lãnh hải để vào nội thủy: không can thiệp; trừ TH hậu quả của sự vi phạm mở rộng
đến QG ven biển, có tính chất phá hoại an ninh, hòa bính của quốc gia ven
biển hoặc có sự yêu cấu của thuyền trưởng , viên chức ngoại giao mà con
tàu mang quốc tịch.
Đi qua lảnh hải, không vào nội thủy: không can thiệp
sửa đổi